6 điều phải biết về bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu
Bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu là gì?
Định nghĩa bảo hiểm hàng hóa XNK
Bảo hiểm hàng hóa là một hình thức cam kết giữa 2 bên: bên bán và bên mua bảo hiểm. Theo đó, người bảo hiểm sẽ có trách nhiệm bồi thường cho người mua bảo hiểm nếu trong quá trình vận chuyển, hàng hóa bị tổn thất, hư hỏng do những rủi ro gây ra (được quy định trong hợp đồng).
Bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu là chỉ thỏa thuận cam kết bồi thường của đơn vị bảo hiểm đối với hàng hóa gặp thiên tai, rủi ro trong quá trình vận chuyển xuất nhập khẩu của phía doanh nghiệp đã mua bảo hiểm. Giải pháp này có tác dụng giảm thiểu các tổn thất ở một mức độ nhất định khi có sự cố phát sinh nhưng không có khả năng ngăn chặn rủi ro. Hiểu một cách đơn giản hơn nghĩa là nếu có sự cố phát sinh, doanh nghiệp mua bảo hiểm sẽ được bồi thường một khoản cụ thể theo thỏa thuận trong hợp đồng đã ký kết. Trong trường hợp không mua bảo hiểm, nếu có rủi ro thì doanh nghiệp sẽ chịu tổn thất lớn hơn rất nhiều.
Đối tượng của bảo hiểm hàng hóa XNK
Đối tượng bảo hiểm đó là: hàng hóa, tài sản, vật thể đang trong quá trình vận chuyển từ địa điểm này đến địa điểm khác. Trong đó, bao gồm cả:
+ Hàng trong thời gian chờ lưu kho
+ Hàng hóa trong thời gian chờ bốc xếp lên phương tiện vận chuyển, trung chuyển
+ Trong quá trình chờ chủ hàng nhận lại hàng vận chuyển
+ Theo các quy định của từng điều kiện bảo hiểm cụ thể đã thỏa thuận trong hợp đồng.
Phân loại bảo hiểm hàng hóa
Hiện nay, tùy theo hình thức vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu mà hợp đồng bảo hiểm cũng được phân chia thành từng loại. Cụ thể bao gồm:
+ Bảo hiểm hàng hóa XNK bằng đường biển (A,B,C)
+ Bảo hiểm hàng hóa XNK bằng đường hàng không (~A)
+ Bảo hiểm hàng hóa XNK bằng đường bộ
+ Bảo hiểm hàng hóa XNK bằng đường thủy
+ Hợp đồng bảo hiểm hàng hóa vận chuyển trong lãnh thổ Việt Nam (~C)
Thông tin chi tiết về các loại bảo hiểm hàng hóa, bạn có thể tham khảo ở bảng dưới:
6 nguyên tắc chính của bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu
Nguyên tắc bảo hiểm của hình thức này bao gồm:
1/ Insurable Interest – Lợi ích bảo hiểm
Theo luật bảo hiểm hàng hải Anh năm 1906, nguyên tắc này được định nghĩa như sau:
Người có liên quan hợp pháp với quá trình vận chuyển có thể được hưởng lợi nếu tài sản/hàng hóa đó được an toàn hay về đến nơi đúng hạn. Hoặc bị thiệt hại nếu tài sản/hàng hóa đó bị tổn thất, cầm giữ. Hoặc có thể chịu trách nhiệm về những tổn thất đó.
Người được bảo hiểm phải có được lợi ích bảo hiểm theo quy định. Lợi ích bảo hiểm không cần có khi ký kết hợp đồng bảo hiểm nhưng phải có nếu phát sinh tổn thất.
2/ Utmost Good Faith – Trung thực tuyệt đối
+ Người mua bảo hiểm: phải cung cấp đầy đủ những thông tin nắm được liên quan đến rủi ro được bảo hiểm.
+ Người bảo hiểm: có trách nhiệm cung cấp thông tin liên quan đến HĐ bảo hiểm, không xúi giục khách hàng hay nhận một phần rủi ro mà họ biết là không còn nữa khi người yêu cầu bảo hiểm còn chưa biết.
3/ Indemnity – Bồi thường
Đây là nguyên tắc cơ bản của ngành bảo hiểm nói chung và lĩnh vực bảo hiểm hàng hải nói riêng. Cơ chế này được công ty bảo hiểm dựa vào để cung cấp khoản bồi thường tài chính nhằm mục đích khắc phục các tổn thất ảnh hưởng đến tài chính của người được bảo hiểm sau khi rủi ro phát sinh.
4/ Subrogation – Thế quyền
Người bảo hiểm sau khi đã bồi thường tổn thất cho người được bảo hiểm có quyền thay mặt người được bảo hiểm để đòi người thứ ba (phía gây ra tổn thất cho hàng hóa xuất nhập khẩu) bồi thường cho mình.
5/ Warranty – Cam kết
Đây là một nguyên tắc bảo hiểm hàng hải nói chung và bảo hiểm hàng hóa nói riêng. Nguyên tắc này bao gồm:
+ Implied Warranty – cam kết ngụ ý: chỉ hành trình hợp pháp, tàu đủ khả năng đi biển
+ Expessed Warranty – cam kết thành văn: tàu phải có P&I, tàu phải tuân thủ ISM Code,…
+ Hậu quả pháp lý: người bảo hiểm có quyền từ chối 1 phần hoặc toàn bộ trách nhiệm đối với tổn thất xảy ra khi phía được bảo hiểm vi phạm cam kết.
6/ Advanced Insurance – Bảo hiểm trước
Người được bảo hiểm có thể mua bảo hiểm trước cho hàng hóa/tài sản vận chuyển XNK (khi chưa có đủ thông tin về lô hàng) ngay sau khi tiến hành ký kết HĐ ngoại thương hay mở chứng từ tín dụng L/C.
Phía người bảo hiểm sẽ phát hành đơn bảo hiểm và xác nhận các thông tin còn thiếu sẽ được thông báo sau.
Khi có đầy đủ thông tin, người bảo hiểm sẽ cấp Endorsement – Sửa đổi bổ sung.
Với nguyên tắc bảo hiểm trước, thủ tục sẽ được xử lý nhanh chóng và hạn chế trường hợp quên không mua bảo hiểm.
Giá trị bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu là gì?
Giá trị bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu là giá trị tính bằng tiền của hàng hóa. Giá trị này thường được xác định bằng giá trị thực tế của tài sản tại thời điểm ký hợp đồng bảo hiểm.
Với hình thức bảo hiểm hàng hóa, giá trị bảo hiểm là giá theo hợp đồng mua bán ngoại thương. Có thể là giá CIF, FOB, CFR,…
Số tiền bảo hiểm là khoản tiền được ghi trong đơn bả hiểm để xác định giới hạn về trách nhiệm bồi thường của người bảo hiểm. Thông thường, số tiền bả hiểm sẽ được đổi ra giá CIF.
Số tiền này bao gồm:
+ Giá hàng hóa
+ 100% CIF – cước phí vận chuyển hàng hóa
+ 110%, trong đó 10% là lãi ước tính của lô hàng
+ Thuế NK
+ Phí BH
+ Lãi ước tính
Các hình thức của hợp đồng bảo hiểm hàng hóa
Chúng ta có thể phân chia làm 2 loại hợp đồng sau:
1/ Hợp đồng nguyên tắc
Hợp đồng nguyên tắc (Annual Policy) bao gồm:
+ Toàn bộ kim ngạch trong năm
+ Phí đặt cọc
+ Thời điểm cuối năm, người được bảo hiểm phải cung cấp chứng từ, báo cáo và các giấy tờ liên quan theo quy định để công ty bảo hiểm điều chính phí.
2/ Hợp đồng bao
Hợp đồng bao (Open Policy) bao gồm:
+ Bao theo kim ngạch hoặc hợp đồng ngoại thương
+ Người được bảo hiểm có trách nhiệm thông báo thông tin từng chuyến hàng
+ Phí bảo hiểm thanh toán theo tháng, quý,…. Theo quy định của hợp đồng bao trên cơ sở các thông báo trước đó.
+ Giấy chứng nhận bảo hiểm là chứng từ của Bộ chứng từ ngoại thương
+ Giấy chứng nhận tạm thời (hiện nay không còn sử dụng phố biến)
Trách nhiệm trong hợp đồng bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu|
1/ Trách nhiệm trong bảo hiểm hàng hóa vận chuyển đường biển
+ Từ kho – kho ( QTC và ICC)
+ Bắt đầu: kho cuối cùng để vận chuyển ra phương tiện vận chuyển.
+ Kết thúc: khi hàng đến nơi nhận theo hợp đồng hoặc nơi phân chia, phân phối hàng hóa
Thời hạn: 60 ngày kể từ khi dỡ hàng khỏi phương tiện vận chuyển
2/ Trách nhiệm trong bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đường hàng không
Từ Kho – kho (ICC by Air)
Thời hạn: 30 ngày
3/ Trách nhiệm bảo hiểm hàng hóa vận chuyển nội địa
Bắt đầu: từ khi xếp hàng hóa lên phương tiện vận chuyển
Kết thúc: khi dỡ hàng khỏi phương tiện vận chuyển
Giấy yêu cầu bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu
Khi kê khai giấy yêu cầu bảo hiểm, chúng ta cần khai đủ thông tin ở các mục sau:
1: Tên và địa chỉ người được bảo hiểm
2: Số vận đơn B/L
3: Số kiện hàng, trọng lượng hàng, ký mã hiệu
4: Kê khai tên hàng hóa được bảo hiểm
5: Kê khai giá trị bảo hiểm, số tiền bảo hiểm
Số tiền bảo hiểm bao gồm:
+ Giá hàng hóa
+ Cước phí vận chuyển
+ Thuế nhập khẩu hàng hóa
+ Phí bảo hiểm hàng hóa
+ Lãi ước tính của lô hàng
6: L/C, HĐ mua bán hàng hóa
7: Phương thức xếp hàng áp dụng, phương thức vận chuyển hàng hóa
8: Hành trình được bảo hiểm
9: Các điều kiện bảo hiểm
10: Điều kiện thanh toán phí được áp dụng theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm
Điều kiện thương mại theo Incoterms 2020
Điều kiện thương mại theo Incoterms 2010
+ Giá CIF, CIP: giá hàng tại cảng đi, cước vận tải và tiền phí bảo hiểm, không áp dụng cho hàng hóa vận chuyển bằng container.
+ Giá FOB: giá hàng tại cảng đi, không áp dụng cho hàng vận chuyển bằng container
+ Giá CFR, C&F: giá hàng tại cảng đi, cước vận tải để đưa hàng về cảng đến
+ Giá EXW: giá hàng xuất xưởng
Những thay đổi trong điều kiện thương mại Incoterms 2020 so với 2010
+ Loại bỏ các điều kiện EXW và FAS do không được áp dụng rộng rãi trong hoạt động vận chuyển xuất nhập khẩu quốc tế. Điều kiện FAS có thể thay thế bằng điều kiện FCA.
+ Tách điều kiện DPP thành DTP và DPP. Trong đó, DTP – giao hàng tại ga đến đã thông quan, yêu cầu người bán phải chịu trách nhiệm về chi phí bao gồm cả phí vận tải và hải quan cho đến khi hàng hóa được giao đến ga đến. DPP – giao tại nơi đến đã thông quan, yêu cầu người bán chịu trách nhiệm về chi phí bao gồm cả chi phí vận tải và hải quan cho đến khi hàng hóa được giao đến bất kỳ địa điểm nào đã được thỏa thuận không thuộc ga vận tải.
+ Mở rộng điều kiện FCA
+ Sửa đổi FOB, CIF: mở rộng áp dụng cho cả hàng hóa vận chuyển bằng container.
+ CNI: đây là điều kiện mới được bổ sung trong Incoterms 2020 nhằm lấp khoảng trống giữa FCA, CFR/CIF.
Ngoài những thay đổi trên, Incoterms 2020 có nhiều thay đổi khác liên quan đến: an ninh giao thông, quy định về bảo hiểm vận tại và mối quan hệ giữa Incoterms với hopwjd odongf mua bán quốc tế.
Cách quy đổi về giá CFR để tính giá CIF tham gia bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu
(Giá hàng + cước phí vận tải) x (1-R) = (C+F) x (1-tỉ lệ % phí bảo hiểm)
Trong đó:
+ CIF, CIP: không cần quy đổi
+ Quy đổi FOB > CFR > CIF: cần tính thêm cước vận tải rồi mới tính giá CIF
+ Quy đổi CFR > CIF: quy đổi theo công thức áp dụng tính giá CIF
+ Quy đổi EXW > FOB > CFR > CIF: phải tính theo cước vận tải tới cảng đi, thuế xuất khẩu, cước phí vận tải tới cảng đến
Một số lưu ý cần ghi nhớ:
+ Trong trường hợp hàng hóa được vận chuyển tiếp vào khu vực nội địa thì phải ghi rõ tên cảng đến cuối hoặc/và nơi đến cuối cùng tại mục nơi đến để xác định trách nhiệm bảo hiểm cụ thể cho từng chặng.
+ Trong trường hợp hàng hóa được vận chuyển đa phương thức sẽ được chuyển tải thành nhiều lần. Khách hàng sẽ được hướng dẫn kê khai đầy đủ thông tin cần thiết để đánh giá đúng rủi ro bảo hiểm và tính phí.
+ Với trường hợp có lõng hàng tại cảng đi và cảng đến thì nhân viên khai thác phải thông báo trước cho bộ phận giám sát để phương diện lõng hàng, địa điểm, đường đi, thời gian dự kiến để có phương án kịp thời.
Quy trình yêu cầu bồi thường bảo hiểm hàng hoá xuất nhập khẩu
+ Tiến hành kiểm tra tình trạng hàng hóa khi giao hàng
+ Nếu xảy ra tổn thất cần phải thông báo ngay cho người bảo hiểm và phối hợp giám định hàng hóa tổn thất
+ Tiến hành kiểm tra tình trạng hàng hóa khi nhận hàng
+ Tiếp nhận hồ sơ khiếu nại của khách hàng nếu có
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ yêu cầu bồi thường
+ Tính toán số tiền bồi thường
+ Trình duyệt hồ sơ yêu cầu
+ Thông báo bồi thường bảo hiểm
Hướng dẫn thủ tục làm hồ sơ khiếu nại bồi thường hàng hóa xuất nhập khẩu
Hồ sơ khiếu nại bồi thường cần có:
+ Thư khiếu nại yêu cầu bồi thường theo mẫu của công ty bảo hiểm cung cấp
+ Giấy chứng nhận/đơn bảo hiểm hàng hóa XNK (bản chính)
+ Hóa đơn gửi hàng (bản chính hoặc bản sao), kèm tờ khai chi tiết hoặc/và phiếu ghi trọng lượng hàng hóa
+ B/L hoặc hợp đồng vận chuyển bản chính
+ Biên bản giám định hàng hóa và các chứng từ tài liệu khác chỉ rõ mức độ tổn thất
+ Giấy biên nhận/giấy chứng nhận của người vận chuyển khi gioa hàng và phiếu ghi trọng lượng tại điểm nhận hàng cuối cùng.
+ Chứng từ giao nhận hàng của cảng xuất nhập khẩu hàng hoặc của cơ quan chức năng, công văn thư từ trao đổi của người được bảo hiểm với người vận chuyển và các bên khác về trách nhiệm của họ đối với tổn thất.
Trong trường hợp các chứng từ trong hồ sơ khiếu nại chưa đủ sức thuyết phục để chức minh tổn thất, có thể yêu cầu khách hàng cung cấp thêm một số chứng từ khác. Ví dụ như hợp đồng mua bán, L/C, tờ khai hải quan, nhật ký hàng hải, phiếu kiểm hàng, giấy chứng nhận đăng kiểm,…